Ad Code

Dịch thuật Online

Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành du lịch khách sạn

thuat ngu tieng anh chuyen nganh du lich khach san

A
Account payable
Tin phi tr
Một sổ cái theo dõi các số tiền phải trả sẽ ghi lại các khoản tiền Công ty bạn
đến hạn phải thanh toán, đã thanh toán hoặc còn nợ các Công ty cung cấp
Account receivable
Tin phi thu
Một sổ cái theo dõi các số tiền phải thu sẽ ghi lại các khoản tiền khách hàng
đến hạn phải thanh toán, đã thanh toán hoặc còn nợ Hãng của bạn
Airline route map/Airline
rout network
Sơ đồ tuyến bay/mng
đường bay
Sơ đồ bao trùm toàn bộ các khu vực một hãng hàng không bay tới
Airline schedule
Lch bay
Lịch trình các chuyến bay của một hãng hàng không cụ thể - số ngày và thời
gian bay, điểm xuất phát, tuyến bay, điểm dừng (quá cảnh) và điểm đến
Amendment fee
Phí sa đổi
Các mức phí do hãng hàng không, đại lý du lịch, Hãng lữ hành thu của khách
hàng khi khách thay đổi hành trình bay.
ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Các quốc gia thành viên là: Brunei,
Cambodia, Indonesia, Lao, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore,
Thailand, Vietnam
Availability
Còn để bán
Sản phẩm vẫn chưa bán hết (ví dụ chỗ trong một tour du lịch, phòng khách
sạn vào một đêm cụ thể nào đó, chỗ ngồi trên một chuyến bay cụ thể)
B
Back office
Hu trường
Các hoạt động trong một Hãng lữ hành không liên quan tới quan hệ mặt đối
mặt với một khách hàng
Baggage allowance
Lượng hành lý cho phép
Số hành lý tối đa mà một hành khách có thể đem theo khi làm thủ tục vào cửa
trên một chuyến bay cụ thể nào đó. Phụ thuộc vào các khu vực IATA trên thế
giới mà chỉ tiêu này có thể được tính theo số kiện hoặc số cân (kg).
Boarding pass
Thlên máy bay
Cấp cho hành khách đi máy bay sau khi làm thủ tục vào cửa tại sân bay. Thẻ
lên máy bay cung cấp các thông tin chi tiết về số ghế hành khách và cửa ra
máy bay.
Booking file
Hsơ đặt ch
Yêu cầu đặt chỗ của khách hàng trên hệ thống đặt giữ chỗ trên máy tính
(CRS/GDS) ghi lại toàn bộ thông tin chi tiết về hành trình.
Brochure
Tài liu gii thiu
Một cuốn sách in nhỏ trong đó có lời giới thiệu và ảnh minh họa về các điểm
đến và sản phẩm, được thiết kế nhằm cung cấp cho các khách hàng tiềm năng
các thông tin về đặc điểm và lợi ích khi sử dụng sản phẩm tour du lịch của
Hãng du lịch và nhằm thiết lập hoạt động bán hàng
Bus schedule Lịch cung cấp dịch vụ chuyên chở của một công ty xe buýt – số ngày và thời
gian hoạt động, điểm xuất phát, tuyến xe chạy và điểm đến.
Tour Guide: Kleivin Nghiem (^@^) Chúc các bạn luôn vui!
2
Lch chy xe buýt gian hoạt động, điểm xuất phát, tuyến xe chạy và điểm đến.
Business Tourist
Khách du lch là thương gia
Khách du lịch tới một điểm đến với mục đích kinh doanh bao gồm cả khách
tới để dự hội nghị, hội thảo, triển lãm và các sự kiện kinh doanh đặc biệt
C
Cancellation penalty
Pht do hub
Tiền phạt một khách hàng phải trả do huỷ bỏ dịch vụ của một Công ty cung
cấp sản phẩm
Carrier
Hãng vn chuyn
Bất kỳ Công ty cung cấp phương tiện vận chuyển nào, thường hay dùng để
chỉ một hãng hàng không
Check-in
Thtc vào ca
Các thủ tục cần phải hoàn tất khi một khách đi máy bay đăng ký tại quầy thủ
tục vào cửa hàng không tại sân bay.
Check-in time
Thi gian vào ca
Khoảng thời gian tối thiểu hành khách phải hoàn thành thủ tục vào cửa tại sân
bay
Commission
Hoa hng
Khoản tiền Hãng lữ hành du lịch trả cho đại lý du lịch
Compensation
Bi thường
Tiền trả cho một khách hàng để bồi hoàn cho một dịch vụ không được thực
hiện.
Complimentary
Min phí
Miễn phí (Chỉ những thứ/ đồđược miễn phí, thường hay đi kèm khi mua hàng
hóa hoặc đăng ký sử dụng một dịch vụ nào đó. Ví dụ mua một cuốn sách giới
thiệu thường kèm một bản đồ miễn phí.
Credit card guarantee
Đảm bo bng thtín dng
Một khách hàng có thể cho khách sạn biết số thẻ tín dụng của mình như một
sự đảm bảo sẽ đến lưu trú. Nếu khách hàng không đến thì khách sạn sẽ thu
một khoản phí hủy bỏ từ thẻ tín dụng của khách hàng.
CRS/GDS Hệ thống đặt giữ chỗ trên máy tính hoặc hệ thống phân phối toàn cầu. Hệ
thống được sử dụng trên toàn thế giới để đặt chỗ trên máy bay cho hầu hết
các hãng hàng không trên thế giới.
Customer file
Hsơ khách hàng
Hồ sơ ghi lại tất cả các thông tin về khách hàng của Hãng lữ hành.
D
DBLB Thuật ngữ khách sạn đề cập tới một phòng đôi (cho hai người một giường cỡ
to nhất (King size) hoặc cỡ vừa (Queen size) có phòng tắm kèm theo
Deposit
Đặt cc
Khoản tiền do Hãng lữ hành thu của khách hàng để đảm bảo khách sẽ lấy
chỗ; hoặc khoản tiền do Hãng lữ hành trả cho Công ty cung cấp để đảm bảo
có chỗ cho khách hàng của mình
Destination Nơi mà khách sẽ tới
Tour Guide: Kleivin Nghiem (^@^) Chúc các bạn luôn vui!
3
Đim đến
Destination Knowledge
Kiến thc về đim đến
Là những kiến thức về điểm đến cần được cung cấp cho khách hàng
Direct
Trc tiếp
Một khách du lịch đặt chỗ trực tiếp với Hãng lữ hành không sử dụng người
trung gian như Đại lý Du lịch hoặc Môi giới
Distribution
Cung cp
Các kênh thông qua đó một khách hàng có thể đặt mua các sản phẩm của
Hãng lữ hành du lịch
Documentation
Tài liu giy t
Tất cả các tài liệu giấy tờ khách hàng cần có để thực hiện chuyến đi. Có thể
bao gồm hộ chiếu, thị thực, vé máy bay, vé xe buýt, vé tàu hoả, phiếu lưu trú,
phiếu vận chuyển (transfer voucher)…
Domestic travel
Du lch trong nước
Đi du lịch trong phạm vi một nước
E
E Ticket
đin t
Vé máy bay được mua qua mạng. IATA đặt ra thời hạn cho đến 2008 tất cả
các vé máy bay phải được xuất theo hình thức vé điện tử
Educational Tour
Tour du lch tìm hiu sn
phm
Chuyến thăm một điểm đến hoặc sử dụng một dịch vụ của một người làm
việc trong ngành du lịch, có thể đi một mình hoặc theo nhóm, được Tổng cục
Du lịch, Hãng lữ hành bán sỉ, Hãng lữ hành và/hoặc Công ty cung cấp tiếp
đón; mang tới cơ hội lần đầu tiên được trải nghiệm về điểm đến và sản phẩm
Excursion/promotion airfare
Vé máy bay khuyến mi/h
giá
Vé máy bay giá rẻ hơn nhưng phải tuân theo một số hạn chế. Có thể là phải
thanh toán trước, khả năng có chỗ thấp, phụ thuộc vào mùa cao điểm và thấp
điểm, phạt nếu huỷ vé.
Expatriate resident(s) of
Vietnam
Người nước ngoài sinh sng
ti Vit Nam
Một người nước ngoài sinh sống tạm thời tại Việt Nam. Thuật ngữ này bao
gồm toàn thể gia đình – (ví dụ) những người nước ngoài kinh doanh tại Việt
Nam và gia đình hiện tại của anh /cô ta những người cũng đang sống tại Việt
Nam trong thời hạn hợp đồng làm việc của anh ta
F
Familiarisation Visit/Trip
Chuyến đi/chuyến thăm làm
quen
Chuyến thăm một điểm đến hoặc sử dụng một dịch vụ của một người làm
trong ngành du lịch, có thể đi một mình hoặc theo nhóm, được Tổng cục Du
lịch, Hãng lữ hành bán sỉ, Hãng lữ hành và/hoặc công ty cung cấp tiếp đón;
mang tới cơ hội lần đầu tiên được trải nghiệm về điểm đến và sản phẩm
Final payment
Khon thanh toán ln cui
Tổng số tiền khách hàng được yêu cầu trả cho Hãng lữ hành sau khi trừ đi
khoản tiền đã đặt cọc trước
Flyer
Tài liệu giới thiệu
Một tài liệu giới thiệu trong đó ghi các thông tin mô tả (và đôi khi có ảnh
minh họa) về sản phẩm và điểm đến của một tour du lịch; được thiết kế sao
cho hấp dẫn khách hàng
FOC Vé miễn phí; còn gọi là complimentary
Tour Guide: Kleivin Nghiem (^@^) Chúc các bạn luôn vui!
4
G
Geographic features
Đặc đim địa lý
Sự hấp dẫn tự nhiên của một đất nước: ví dụ núi, sông, bãi biển, vịnh, đảo
Gross rate
Giá gp
Giá mà khách hàng trả để mua sản phẩm hoặc dịch vụ
Guide book
Sách hướng dn
Sách xuất bản giới thiệu về điểm đến: ví dụ Lonely Planet
H
High season
Mùa đông khách/ cao đim
Thời gian cao điểm để đi du lịch tới một quốc gia cụ thể nào đó; (ví dụ) khi
điểm đến đạt được mức độ hấp dẫn cao nhất của nó; vì vậy đó là thời gian
phổ biến nhất để đến thăm; do đó đây là thời gian mà giá khách sạn và giá vé
máy bay đắt nhất
I
Inbound Tour Operator
Hãng lhành trong nước
Một Hãng lữ hành bán sỉ các tour trọn gói trong một nước cho những khách
hàng ở các nước khác hoặc cho những đơn vị tổ chức tour nội địa
Inbound tourism
Khách du lch tnước ngoài
vào
Những người đi du lịch từ nước khác tới Việt Nam. Thuật ngữ “domestic
inbound” có thể mô tả trường hợp một khách du lịch đi từ TP HCM ra thăm
Hà Nội và là khách hàng sử dụng các sản phẩm du lịch của điểm đến là Hà
Nội.
Inclusive tour
Chuyến du lch giá trn gói
Một chuyến du lịch có tổ chức dành cho khách bao gồm vé máy bay, nơi lưu
trú, di chuyển, thăm quan…
Independent Traveller or
Tourist
Khách lhành hoc du lch
độc lp
Một khách du lịch chỉ mua vé máy bay và có thể mua một hoặc hai đêm nghỉ
đầu tiên tại điểm đến; Một khách lữ hành hoặc du lịch độc lập sẽ lập kế hoạch
lịch trình trong nước mình và sẽ đặt thêm phòng nghỉ và tour du lịch nội địa
sau khi đến.
Itinerary component
Thành phn lch trình
Các thành phần của một lịch trình du lịch của khách hàng ví dụ nơi ở, chuyến
du lịch, vé máy bay, đặt chỗ máy bay…
Itinerary
Lch trình
Chương trình đi du lịch của một tour theo nhóm hoặc cá nhân, bao gồm tất cả
các thành phần đã đặt tính từ chuyến bay đi cho đến chuyến bay về
International tourist
Khách du lịch quốc tế
Một người đi tới và nghỉ lại ở một nước khác với thời gian liên tục không
nhiều hơn một năm với mục đích nghỉ ngơi, làm ăn và các mục đích khác
Tour Guide: Kleivin Nghiem (^@^) Chúc các bạn luôn vui!
5
L
Log on, log off
Đăng nhp, đăng xut
Đăng ký vào làm việc và thoát khỏi chương trình làm việc trên một máy tính,
có sử dụng mã số truy cập đặc biệt
Low Season
Mùa vng khách
Thời gian ít phổ biến nhất để tới một điểm đến cụ thể nào đó và do đó thông
thường giá vé máy bay và khách sạn sẽ thấp nhất
Loyalty programme
Chương trình khách hàng
thường xuyên
Một chương trình tặng thưởng cho các khách hàng thường xuyên đi lại trên
một hãng hàng không hoặc một nhóm các hãng hàng không nhất định nào đó;
hoặc thường xuyên lưu trú tại một khách sạn hoặc một chuỗi khách sạn nhất
định
M
Manifest
Bng kê
Danh sách toàn bộ các khách hàng đi trong một nhóm (Hãng lữ hành) hoặc
của các hành khách trên một chuyến bay (hãng hàng không)
Mark-up Số tiền mà một Hãng lữ hành hoặc một Hãng lữ hành bán sỉ du lịch nước
ngoài sẽ cộng thêm vào chi phí sản phẩm của Công ty cung cấp để có thể trả
hoa hồng cho các đại lý du lịch bán các sản phẩm tour du lịch của họ và để
thu được một biên lợi nhuận cho công ty của họ
MICE Họp hành, Khuyến mại, Hội nghị, Triển lãm
N
Nett rate
Giá nett
Giá gộp trừ đi số tiền hoa hồng
O
Outbound travel
Du lch ra nước ngoài
Đi từ Việt Nam đến nước khác ; thuật ngữ “domestic outbound” có thể dùng
để mô tả trường hợp một khách du lịch từ Hà Nội tới thăm TP HCM, và có
thể là khách hàng tiềm năng của đại lý du lịch tại Hà Nội
P
Tour Guide: Kleivin Nghiem (^@^) Chúc các bạn luôn vui!
6
Passport
Hchiếu
Một loại giấy tờ sử dụng khi đi du lịch, yêu cầu bắt buộc khi xuất nhập cảnh
ra nước ngoài
Preferred product
Sn phm được ưu đãi
Một đại lý du lịch có thể thu xếp với một Công ty cung cấp sản phẩm (ví dụ
Hãng lữ hành) để bán các dịch vụ của Công ty cung cấp này. Để đổi lại Công
ty cung cấp sẽ trả cho đại lý du lịch mức hoa hồng cao hơn cho mỗi giao dịch
bán hàng.
Product Knowledge
Kiến thc vsn phm
Kiến thức về quảng cáo bán sỉ các chuyến du lịch, lịch bay và giá vé các hãng
hàng không, các công ty cho thuê xe, lưu trú tại khách sạn…
Product Manager
Giám đốc sn phm
Người chịu trách nhiệm xác định và lựa chọn các sản phẩm, dịch vụ và các
Công ty cung cấp, nhằm mục đích đưa các sản phẩm và dịch vụ đó vào
chương trình du lịch của mình.
R
Rail schedule
Lch chy tàu
Giờ khởi hành và giờ đến của tàu hoả.
Reconfirmation of booking
Xác nhn li vic đặt ch
Nhiều hãng hàng không (bao gồm cả Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam)
yêu cầu hành khách phải gọi điện thoại và xác nhận việc đặt chỗ trên máy bay
của họ trước chuyến đi. Việc này phải thực hiện 72 tiếng trước khi chuyến
bay xuất phát.
Record Locator
Hsơ đặt ch
Hay còn gọi là Booking File. Thông tin khách hàng được ghi vào hệ thống
CRS/GDS. Mỗi hành khách đặt chỗ có một mã số đặt chỗ duy nhất để nhận
dạng đặt chỗ của khách đó.
Retail Travel Agency
Đại lý bán ldu lch
Đại diện cho Công ty cung cấp các sản phẩm du lịch và bán các sản phẩm này
cho khách hàng để nhận hoa hồng hoặc phí đặt chỗ.
Room only
Chỉ đặt phòng
Một phòng đặt tại khách sạn không bao gồm bất kỳ bữa ăn nào.
Tour Guide: Kleivin Nghiem (^@^) Chúc các bạn luôn vui!
7
S
Seasonality
Theo mùa
Các khoảng thời gian trong năm khi giá phòng khách sạn và giá vé máy bay
thay đổi phụ thuộc vào mùa đông khách và vắng khách.
SGLB Một phòng đơn trong một khách sạn (dành cho một người – chỉ một giường)
với một buồng tắm kèm theo
Single supplement
Tin thu thêm phòng đơn
Số tiền bổ sung tính thêm vào giá phòng tiêu chuẩn công bố mà khách sạn thu
thêm của một khách muốn sử dụng một phòng một mình. (Giá phòng tiêu chuẩn
công bố dựa trên cơ sở hai người một phòng)
Source market
Thtrường ngun
Nước xuất phát của các khách du lịch đến từ nước ngoài
Supplier of product
Công ty cung cp sn
phm
Một hãng hàng không, công ty cho thuê xe, công ty đường sắt, hãng tàu thủy,
khách sạn, công ty bảo hiểm du lịch...
T
Timetable
Lch trình
Lịch cung cấp dịch vụ của một hãng hàng không, tàu hoả hoặc xe buýt.
Tour Guide: Kleivin Nghiem (^@^) Chúc các bạn luôn vui!
8
Tour Voucher
Phiếu dch vdu lch
Chứng từ do một Hãng lữ hành bán sỉ, công ty cho thuê xe, khách sạn… xuất ra
và đưa cho khách hàng trước khi bắt đầu hành trình. Công ty cung cấp sẽ thu
các phiếu tương ứng và thực hiện các dịch vụ theo thoả thuận.
Tour Wholesaler
Hãng lhành bán s
Một công ty thu gom kết hợp các sản phẩm và dịch vụ du lịch với nhau trong
sản phẩm tour và bán chúng thông qua một đại lý bán lẻ du lịch ở thị trường
nguồn
Transfer
Đưa đón
Thường bao gồm trong các chuyến du lịch trọn gói. Phiếu vận chuyển sẽ được
phát cho khách hàng mỗi khi khách cần được đưa đi / đón về tới và từ sân bay
tại mỗi thành phố khách dừng chân dọc đường.
Travel Advisories
Thông tin cảnh báo khách
du lịch
Các cảnh báo do các Chính phủ hoặc các cơ quan Liên hợp Quốc như Tổ chức
Y tế thế giới đưa ra về các rủi ro an ninh/ sức khỏe/ rủi ro khi đi tới một điểm
đến hoặc quốc gia nào đó.
Travel Desk Agent
Nhân viên Đại lý lữ hành
Một người lập kế hoạch tư vấn/bán hàng hoặc tư vấn/du lịch. Là nhân viên làm
trong một đại lý du lịch và giúp khách hàng giải quyết tất cả các yêu cầu đặt
chỗ đi du lịch ví dụ đi nghỉ, kinh doanh hoặc thăm bạn bè và thân nhân
Travel Trade
Kinh doanh lữ hành
Là một thuật ngữ chung nói về các đại lý bán sỉ và bán lẻ du lịch và Hãng lữ
hành du lịch, bao gồm cả các Hãng lữ hành du lịch trong nước
Traveller
Lữ khách hoặc khách du
lịch
Một người đi khỏi nơi học cư trú tới một điểm đến mới và ở lại đó ít nhất là một
đêm vì bất kỳ lý do gì.
TRPB Một phòng cho 3 người trong khách sạn với một buồng tắm kèm theo. Có thể có
3 giường đơn, 2 giường đôi hoặc một giường cỡ to vừa (Queen bed) và một
giường đơn
TWNB Phòng kép trong khách sạn (dành cho 2 người – hai giường đơn) và có một
phòng tắm kèm theo
U
UNWTO Tên cập nhật (2006) của Tổ chức Du lịch Thế giới, nhằm phân biệt với tên của
Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
V
Visa
Ththc
Giấy tờ cần có để nhập cảnh vào một nước nhất định nào đó
TCDL
Vietnam National
Administration of Tourism
Tổng cục Du lịch Việt Nam
Voucher
Biên lai
Biên lai là một giấy biên nhận thông qua đó một bên thứ ba (thường là một đại
lý du lịch hoặc hãng hàng không) xác nhận khách hàng đã trả tiền. Qua việc
chấp nhận biên lai Hãng lữ hành du lịch hoặc Công ty cung cấp sẽ phải cung
Tour Guide: Kleivin Nghiem (^@^) Chúc các bạn luôn vui!
9
chấp nhận biên lai Hãng lữ hành du lịch hoặc Công ty cung cấp sẽ phải cung
cấp một tập hợp các dịch vụ ghi trên biên lai và gửi hóa đơn cho bên thứ ba để
thanh toán.
W
Wholesaler
Hãng lhành bán s
Một công ty kết hợp các sản phẩm và dịch vụ trong các sản phẩm tour và bán
chúng thông qua các đại lý bán lẻ du lịch ở thị trường nguồn

 Phân loại các khái niệm
Inbound: Khách du lịch quốc tế, người Việt tại Hải ngoại đến thăm quan du lịch Việt Nam.

Outbound: Người Việt Nam, người nước ngoài tại Việt Nam đi thăm quan đi thăm quan các nước khác

Nội địa: Người Việt Nam, người nước ngoài tại Việt Nam đi thăm quan đi thăm quan du lịch Việt Nam
Leisure Travel: Chỉ loại hình du lịch phổ thông cho khách thăm quan , nghỉ dưỡng theo các hành trình thăm quan thông thường. Loại hình này phù hợp với hầu hết các đối tượng khách.
Adventure travel: Chỉ loại hình khám phá và hơi có chút mạo hiểm. Loại hình này thường phù hợp với khách trẻ và thích tự do khám phá. Trong loại hình này các công ty lữ hành còn đặt cho các cái tên cụ thể hóa hình thức tour như Biking, Bird watching tour…

Trekking: Đây thực sự là tour khám phá, mạo hiểm bởi khách tham gia các hành trình này sẽ tới những nơi ít người qua hoặc những vùng thường chỉ dành cho người bản xứ. Tour này đòi hỏi sức khỏe tốt, khả năng chịu đựng và thích nghi cao cùng với các điều kiện dịch vụ ở mức tối thiều

Kayaking: Là tour khám phá mà khách du lịch  tham gia trực tiếp chèo 1 loại thuyền được thiết kế đặc biệt có khả nảng vượt các ghềnh thác hoặc vũng biển. Tham gia loại hình này thường yêu cầu sức khỏe rất tốt và sự can đảm trước mọi thử thách của thiên nhiên.

Homestay: Tham gia loại hình này du khách sẽ không ở khách sạn mà ở tại nhà người dân, sinh hoạt cùng người dân bản xứ.

Diving tour: Là loại hình tour tham gia lặn biển khám phá các rặng san hô, ngắm cá và cả thử thách sức chịu đựng của bản thân. Tham gia tour này bạn được cung cấp bình dưỡng khí, bộ đồ lặn và cả huấn luyện viên đi kèm nếu bạn lặn lần đầu. Thông thường bạn có thể lặn được xuống tới độ sâu 7-10m mà không vấn đề gì cho lần thử đầu tiên.

Nếu không can đảm lặn sâu (diving) bạn có thể thử bơi (snokling) với ống thở và kính bơi. Với hình thức này, bạn bơi trên mặt nước và úp mặt xuống nước để ngắm đại dương qua kính. Nếu bạn không biết bơi thì đây cũng không hẳn đã đơn giản.

Incentive: Là loại tour khen thưởng. Thông thường chỉ các đoàn khách là các đại lý hoặc nhân viên một công ty nào đó được thưởng cho đi du lịch. Đây thường là tour cao cấp với các dịch vụ đặc biệt.

MICE tour: Là khái niệm chung chỉ loại hình tour Hội thảo (Meeting), Khen thưởng (Incentive), Hội nghị (Conference) và hội chợ (Exhibition).  Khách hàng tham gia các tour này với mục đích hội họp, triển lãm là chính và tham quan chỉ là kết hợp trong thời gian rỗi.
  1. Các từ viết tắt trên lịch trình tour

Thông thường bạn sẽ thấy một số từ viết tắt trên hành trình tour:

ABF: American breakfast: Bữa ăn sáng kiểu Mỹ, gồm: 2 trứng, 1 lát thịt hun khói hoặc xúc xích, vài lát bánh mỳ nướng với mứt, bơ, bánh pancake (một loại bánh bột mỳ mỏng)…nước hoa quả, trà, cà phê.

Continental breakfast: Bữa ăn sáng kiểu lục địa, thường có vài lát bánh mì bơ, pho mát, mứt, bánh sừng bò, bánh ngọt kiểu Đan Mạch, nước quả, trà, cà phê. Kiểu ăn sáng này phổ biến tại các khách sạn tại Châu Âu.

Buffet breakfast: Ăn sáng tự chọn: thông thường có từ 20-40 món cho khách tự chọn món ăn theo sở thích. Hầu hết các khách sạn tầm trung tới cao cấp đều phục vụ kiểu ăn sáng này

Set breakfast: Ăn sáng đơn giản phổ biến tại các khách sạn mini chỉ với 1 món hoặc bánh mỳ ốp la hoặc phở, mỳ với hoa quả, trà hoặc cà phê.

L = Lunch: Bữa ăn trưa

D = Dinner: Bữa ăn tối

S = Supper: bữa ăn nhẹ trước khi đi ngủ

Trên một hành trình tour, nếu bạn nhìn thấy ký hiệu (B/L/D) phía sau thông tin ngày tour nghĩa là ngày đó bạn được phục vụ cả 3 bữa ăn trong chương trình.

Soft drinks: Các loại đồ uống không cồn

Free flow soft drink: Thường tại các bữa tiệc;đồ uống nhẹ không cồn được phục vụ liên tục dang bình lớn cho khách tự do lấy suốt bữa tiệc.
  1.  Các khái niệm liên quan tới khách sạn
ROH: Run of the house: khách sạn sẽ xếp phòng cho bạn bất cứ phòng nào còn trống bất kể đó là loại phòng nào. Thông thường với khách đoàn khách sạn sẽ cung cấp dạng này cho khách. Với mỗi khách sạn sẽ có cách đặt tên và phân loại phòng khác nhau. Không có bất cứ quy chuẩn nào cho cách đặt tên này nên bạn phải xem xét kỹ loại phòng của từng khách sạn tương ứng với giá tiền khác nhau. Tuy nhiên, thông thường gồm các loại như sau:

STD = Standard: Phòng tiêu chuẩn và thường nhỏ nhất, tầng thấp, hướng nhìn xấu, trang bị tối thiểu và giá thấp nhất

SUP = Superior: Cao hơn phòng Standard với tiện nghi tương đương nhưng diện tích lớn hơn hoặc hướng nhìn đẹp hơn. Giá cao hơn STD.

DLX = Deluxe: Loại phòng cao hơn SUP, thường ở tầng cao, diện tích rộng, hướng nhìn đẹp và trang bị cao cấp.

Suite: Loại phòng cao cấp nhất và thường ở tầng cao nhất với các trang bị và dịch vụ đặc biệt kèm theo. Thông thường mỗi phòng Suite gồm 1 phòng ngủ, 1 phòng khách, 2 phòng vệ sinh và nhiều ban công hướng đẹp nhất. Các khách sạn khách nhau đặt tên phòng loại này khác nhau nhằm tăng thêm mức độ VIP để bán giá cao hơn như: President (Tỏng thống), Royal Suite (Hoàng gia)…

Connecting room: 2 phòng riêng biệt có cửa thông nhau. Loại phòng này thường được bố trí cho gia đình ở nhiều phòng sát nhau.

SGL = Single bed room: Phòng có 1 giường cho 1 người ở
SWB = Single With Breakfast: Phòng một giường có bữa sáng
TWN = Twin bed room: Phòng có 2 giường cho 2 người ở

DBL = Double bed room: Phòng có 1 giường lớn cho 2 người ở. Thường dành cho vợ chồng.

TRPL hoặc TRP = Triple bed room: Phòng cho 3 người ở hoặc có 3 giường nhỏ hoặc có 1 giường lớn và 1 giường nhỏ

Extra bed: Giường kê thêm để tạo thành phòng Triple từ phòng TWN hoặc DBL.

Full board package: Tour trọn gói gồm tất cả các bữa ăn sáng, ăn trưa, ăn tối bao gồm trong chi phí tour.

Half board package: Tour trọn gói nhưng chỉ gồm các bữa ăn sáng và bữa ăn trưa hoặc ăn tối bao gồm trong chi phí tour. Bữa ăn còn lại để khách tự do.

Free & Easy package: Là loại gói dịch vụ cơ bản chỉ bao gồm phương tiện vận chuyển (vé máy bay, xe đón tiễn sân bay), phòng nghỉ và các bữa ăn sáng tại khách sạn. Các dịch vụ khác khách tự lo.
  1.  Phương tiện vận chuyển:
Thông thường thì xe khách phục vụ khách du lịch được gọi là Coach thay vì bus dùng cho xe buýt chạy tuyến.

SIC: Seat in coach:  Loại xe buýt chuyên thăm quan thành phố chạy theo các lịch trình cố định và có hệ thống thuyết mình qua hệ thống âm thanh tự động trên xe. Khách có thể mua vé và lên xe tại các điểm cố định.
First class: Vé hạng sang nhất trên máy bay và giá cao nhất

C class: business class: Vé hạng thương gia trên máy bay, dưới hạng First

Economy class: Hạng phổ thông: các ghế còn. Hạng ghế này thường được các hãng hàng không đánh số Y, M, L…nhằm mục đích thương mại.

OW: one way: Vé máy bay 1 chiều

RT: return: Vé máy bay khứ hồi

STA: Scheduled time arrival: Giờ đến theo kế hoạch

ETA: Estimated time arival: Giờ đến dự kiến

STD: Scheduled time departure: Giờ khới hành theo kế hoạch

ETD: Estimated time departure: Giờ khởi hành dự kiến

Ferry: Phà: Đây thực sự không phải là Phà theo khái niệm nhận diện tại Việt Nam với loại phương tiện cũ kỹ vận chuyển ngang sông thay cho đò ngang. Ferry có thể là những con tàu du lịch vận chuyển dài ngày theo những tuyến cố định với khả năng chuyên chở nhiều nghìn khách và nhiều loại phương tiện giao thông đường bộ trên đó. Ferry cũng có những phòng nghỉ tương đương khách sạn 5*, những bể bơi, sân tennis, câu lạc bộ…
  1. Giấy tờ
Hộ chiếu: passport: Có thể hiểu là CMT Quốc tế do một quốc gia cấp cho công dân của mình. Hộ chiếu giúp xác định nhân thân một cá nhân tại bất cứ nơi nào trên thế giới. Một số dạng khác của hộ chiếu dùng trong một số trường hợp đặc biệt:
  • Hộ chiếu nhóm (Group Passport): Một số quốc gia cấp loại hộ chiếu này cho một nhóm công dân dùng để đi du lịch 1 lần nhằm giảm chi phí.
  • Hộ chiếu khẩn: Emergency passport: Thường được cấp trong trường hợp một người nào đó mất hộ chiếu chính thức. Hộ chiếu khẩn thường không có giá trị dùng đi di lịch ngoại trừ mục đích giúp người được cấp quay trở về nhà.
  • Hộ chiếu phổ thông: Normal passport: Loại thông thường dùng cho mọi công dân
  • Hộ chiếu công vụ: Official Passport: Cấp cho quan chức đi công vụ
  • Hộ chiếu ngoại giao: Diplomatic passport: Cấp người làm công tác ngoại giao như Đại sứ quán…
Visa: Thị thực: Được hiểu là cấp phép của một quốc gia nào đó cho một công dân nước ngoài được phép vào lãnh thổ quốc gia đó trong một thời gian nhất định. Một số nước miễn trừ thủ tục này cho công dân một số nước khác. Visa cũng có nhiều loại.
  • Visa thường: Loại thông thường dành cho khách du lịch và cấp bới Đại sứ quán trước chuyến đi.
  • Visa làm việc, học tập…: Cấp theo mục đích cụ thể ngoài du lịch
  • Visa của khẩu: Visa on arrival (VOA): Cấp trực tiếp cho khách tại cửa khẩu.
  • Visa transit: Dùng mục đích quá cảnh thời gian ngắn để khách nối chuyến bay. Thường là tối đa 72h quá cảnh.
  • Giấy thông hành: Giống như visa nhưng có những giới hạn riêng về thời gian và địa điểm được phép đến thăm.
 * Download tài liệu tại đây
Reactions
Close Menu